QUY ĐỊNH
Về việc cho vay, bảo lãnh vốn vay của Quỹ Phát triển
Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định quản lý hoạt động cho vay, bảo lãnh vốn vay từ nguồn vốn của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương để thực hiện các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và bảo lãnh vốn vay các nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với:
- Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương.
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được vay vốn, bảo lãnh vốn vay để thực hiện các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được Quỹ bảo lãnh vốn vay để thực hiện các nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ theo quy định.
- Tổ chức được ủy thác cho vay, bảo lãnh vốn vay từ Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương.
- Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại tỉnh.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
- Quỹ là viết tắt của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương.
- Khách hàng là tên gọi chung cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu và được vay vốn, bảo lãnh vốn vay từ nguồn vốn của Quỹ.
- Tổ chức được ủy thác là tổ chức được ủy thác thực hiện hoạt động cho vay, bảo lãnh vốn vay theo quy định tại Quyết định 1435/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương là Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương.
- Ủy thác cho vay là việc bên ủy thác giao vốn cho bên nhận ủy thác để thực hiện cho vay đối với khách hàng vay vốn của Quỹ theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế được ký bằng văn bản quy định về việc vay và cho vay giữa khách hàng với Tổ chức được ủy thác.
- Hợp đồng nhận ủy thác và ủy thác cho vay (sau đây gọi tắt là Hợp đồng ủy thác) là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên nhận ủy thác hoạt động cho vay và Quỹ nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên về việc ủy thác và nhận ủy thác hoạt động cho vay.
- Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc bên cho vay chấp nhận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi trong phạm vi thời gian cho vay đã thỏa thuận trước đó trong Hợp đồng tín dụng mà kỳ hạn cuối cùng không thay đổi.
- Gia hạn nợ vay là việc bên cho vay chấp nhận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc, hoặc lãi vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong Hợp đồng tín dụng.
- Bảo lãnh vốn vay là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ trả nợ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay.
- Bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng được Quỹ ủy thác hoạt động bảo lãnh vốn vay (Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương) theo thỏa thuận giữa hai bên.
- Bên được bảo lãnh là doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức trong nước có các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên biệt được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài/Quỹ bảo lãnh.
- Bên nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân cho vay và có quyền thụ hưởng bảo lãnh do tổ chức tín dụng/Bên bảo lãnh phát hành.
- Thời hạn bảo lãnh tương ứng với thời hạn cho vay của bên nhận bảo lãnh và không vượt quá thời hạn thu hồi vốn để đầu tư tài sản cố định, trừ trường hợp có các thoả thuận hoặc cam kết khác và không vượt quá thời hạn cho vay theo quy định của Quỹ.
- Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh hoặc giữa bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
- Chứng thư bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
- Nghĩa vụ thanh toán là các khoản phải trả gồm nợ gốc, nợ lãi theo hợp đồng, lãi chậm trả, các khoản phí và chi phí bồi thường tổn thất (nếu có) theo quy định trong thỏa thuận vay cụ thể và được chấp nhận trong hợp đồng bảo lãnh.
- Ủy thác bảo lãnh là việc bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác thực hiện bảo lãnh vay vốn đối với đối tượng theo quy định của pháp luật; bên ủy thác phải trả phí ủy thác bảo lãnh cho tổ chức tín dụng nhận ủy thác bảo lãnh.
- Hợp đồng nhận ủy thác và ủy thác bảo lãnh (sau đây gọi tắt là hợp đồng ủy thác bảo lãnh) là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên nhận ủy thác bảo lãnh vay vốn và bên ủy thác nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên về việc ủy thác và nhận ủy thác bảo lãnh.
- Thời hạn ủy thác là khoảng thời gian được tính từ thời điểm bên nhận ủy thác bắt đầu thực hiện nội dung ủy thác cho đến thời điểm hoàn thành nội dung ủy thác được quy định tại hợp đồng ủy thác.
- Phí ủy thác là khoản tiền mà bên ủy thác trả cho bên nhận ủy thác để thực hiện các công việc theo hợp đồng ủy thác.
Điều 4. Nguyên tắc chung về việc cho vay, bảo lãnh vốn vay
- Quỹ thực hiện cho vay, bảo lãnh vốn vay đối với các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là dự án) theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 1435/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương (sau đây viết tắt là Điều lệ Quỹ) và các văn bản có liên quan.
- Hội đồng Quản lý Quỹ (sau đây viết tắt là HĐQL Quỹ) thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ (KHCN) để tư vấn, đánh giá, xét chọn các dự án đề nghị vay, bảo lãnh vay vốn tại Quỹ theo nguyên tắc công khai, dân chủ, bình đẳng; việc thẩm định tài sản đảm bảo khoản vay, đảm bảo nghĩa vụ bảo lãnh vay và các nghiệp vụ liên quan được ủy thác cho Tổ chức được ủy thác thực hiện.
- Các dự án đề nghị được vay vốn không đồng thời nhận các tài trợ, hỗ trợ từ các nguồn ngân sách nhà nước khác cho các nội dung xin vay vốn tại Quỹ theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
- Các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vay vốn từ Quỹ phải mang lại hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh cũng như phải đảm bảo các tiêu chí về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Khách hàng vay vốn của Quỹ phải cung cấp hồ sơ chứng minh dự án đã được phê duyệt, chứng minh năng lực tài chính để thực hiện dự án, tính hiệu quả kinh tế của dự án, có khả năng hoàn trả gốc, lãi đầy đủ, đúng hạn; cung cấp hồ sơ về tài sản bảo đảm tiền vay.
- Khách hàng vay vốn của Quỹ, được bảo lãnh vốn vay từ Quỹ phải bảo đảm sử dụng vốn vay đúng mục đích, cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn.
- Tổng số vốn cho vay, bảo lãnh vốn vay hàng năm không quá 20% vốn điều lệ của Quỹ. Tổng số dư nợ cho vay và bảo lãnh vốn vay không quá 70% vốn điều lệ của Quỹ.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
Điều 5. Đối tượng và điều kiện được xem xét vay vốn
- Đối tượng cho vay: Các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo quy định của Điều lệ Quỹ và định hướng chương trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ 5 năm và hàng năm của tỉnh.
- Điều kiện được xem xét vay vốn:
Khách hàng vay vốn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ năng lực chuyên môn và điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện dự án vay vốn theo quy định;
c) Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định tại Điều 7 Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không có các khoản nợ đọng thuế, nợ xấu tại các tổ chức tín dụng khác;
đ) Có vốn tự có tham gia thực hiện dự án tối thiểu là 30% tổng vốn đầu tư của dự án;
e) Dự án vay vốn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Dự án tuân thủ pháp luật về đầu tư;
- Công nghệ thuộc quyền sử dụng hợp pháp của khách hàng và không thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc danh mục công nghệ cấm chuyển giao;
- Sản phẩm của dự án được sản xuất và lưu hành theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tiêu chí xác định lãi suất cho vay và nội dung được vay vốn
- Tiêu chí xác định lãi suất cho vay
Tiêu chí xác định lãi suất cho vay thực hiện theo quy định tại Điều 14 Điều lệ Quỹ; Cụ thể như sau:
a) Cho vay không lấy lãi đối với các dự án đáp ứng các tiêu chí sau:
- Dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được tạo ra trong nước; dự án ứng dụng công nghệ cao hoặc sản xuất sản phẩm công nghệ cao đem lại hiệu quả kinh tế xã hội từ những nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu ở mức “đạt” trở lên và được cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả;
- Dự án tạo việc làm và thu nhập tại các vùng nông thôn đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cho tỉnh.
b) Cho vay với lãi suất ưu đãi, tối đa không quá 50% lãi suất cho vay của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương tại từng thời điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong từng thời kỳ được áp dụng đối với các dự án đổi mới công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và sức cạnh tranh cao; các dự án chuyển giao công nghệ, ưu tiên công nghệ cao, công nghệ sạch, công nghệ tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao, đổi mới sản phẩm (nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sử dụng, thay đổi mẫu mã).
c) Cho vay với lãi suất thấp hoặc không lấy lãi đối với hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Các nội dung thực hiện dự án được xem xét cho vay bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (dự án hoặc hạng mục dự án), mua nguyên, nhiên, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng; mua máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ; mua bí quyết công nghệ, chuyển giao công nghệ; thuê chuyên gia trong và ngoài nước.
- Mức lãi suất cho vay đối với một dự án được cố định trong suốt thời gian vay vốn thực hiện dự án.
- Mức lãi suất cho vay ưu đãi cụ thể do HĐQL Quỹ quyết định trên cơ sở đề xuất của Hội đồng KHCN và Cơ quan Điều hành Quỹ.
Điều 7. Bảo đảm tiền vay
- Khoản đề nghị vay vốn phải có tài sản bảo đảm tiền vay với giá trị tối thiểu bằng 100% giá trị khoản vay. Bên vay phải thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền vay theo quy định của pháp luật về giao dịch đảm bảo.
- Các biện pháp bảo đảm tiền vay được chấp nhận là một trong hai trường hợp sau:
a) Bảo lãnh của Tổ chức tín dụng;
b) Thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở, phương tiện vận tải, máy móc, dây chuyền thiết bị (bao gồm tài sản hiện hữu hoặc tài sản hình thành trong tương lai). Tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay phải có nguồn gốc xuất xứ, được thẩm định theo quy trình thẩm định nội bộ của Tổ chức tín dụng được Quỹ ủy thác hoạt động cho vay, được phép giao dịch, có thanh khoản, không bị tranh chấp và được mua bảo hiểm mọi rủi ro trong suốt thời gian bảo đảm.
- Trong trường hợp cho vay không có tài sản bảo đảm đối với dự án có tính chất đầu tư sẽ do HĐQL Quỹ xem xét, quyết định.
- Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài các biện pháp bảo đảm tiền vay quy định tại Khoản 2 Điều này, được thực hiện theo cơ chế bảo lãnh và tín chấp. Việc bảo lãnh do cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp đơn vị đó bảo đảm.
- Trong thời gian chưa trả hết nợ, bên vay hoặc bên bảo lãnh không được chuyển nhượng, bán hoặc thế chấp tài sản đã thế chấp, đã được bảo lãnh để vay vốn nơi khác.
- Tổ chức tín dụng được Quỹ ủy thác thực hiện thẩm định, kiểm tra, đánh giá các biện pháp đảm bảo tiền vay của bên vay để Quỹ làm căn cứ đề xuất lên HĐQL Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các kết luận, đề xuất của mình.
- Trình tự và thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay và hợp đồng bảo đảm vay vốn đã ký.
Điều 8. Hạn mức cho vay, thời hạn vay
- Hạn mức cho vay tối đa bằng 70% tổng vốn đầu tư của dự án và không quá 10 (mười) tỷ đồng/dự án.
- Thời hạn cho vay cho một dự án tối đa là 60 (sáu mươi) tháng. Thời gian cho vay đối với từng dự án cụ thể do HĐQL Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Cơ quan Điều hành Quỹ và Hội đồng KHCN.
- Đối với những dự án có quy mô lớn mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, nhu cầu vốn vay trên 10 tỷ đồng và/hoặc thời gian cho vay trên 60 tháng do HĐQL Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Cơ quan Điều hành Quỹ và Hội đồng KHCN.
- Đối với nguồn vốn huy động ngoài ngân sách tỉnh, mức cho vay và dư nợ cho vay hàng năm căn cứ vào thỏa thuận giữa HĐQL Quỹ và tổ chức cung cấp vốn.
Điều 9. Ủy thác cho vay
- Nguyên tắc ủy thác:
a) Quỹ ủy thác hoạt động cho vay cho Tổ chức được ủy thác thông qua hợp đồng ủy thác. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm ký kết Hợp đồng ủy thác với Tổ chức được ủy thác.
Hợp đồng ủy thác quy định các nội dung về nghĩa vụ, quyền lợi, trách nhiệm của Quỹ và Tổ chức được ủy thác và các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp và tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về nhận ủy thác, quy định cho vay của Quỹ và các văn bản của pháp luật có liên quan.
b) Tổ chức được ủy thác thực hiện các nghiệp vụ được ủy thác theo quy định tại Hợp đồng ủy thác và quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
- Nội dung, phạm vi ủy thác:
Quỹ ủy thác cho Tổ chức được ủy thác thực hiện các nghiệp vụ như sau:
a) Thẩm định tài sản đảm bảo vốn vay;
b) Soạn thảo và ký kết hợp đồng tín dụng cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay;
c) Một số phần việc liên quan đến bảo đảm tiền vay và xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ theo quy định;
d) Giải ngân vốn cho vay;
đ) Kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay;
e) Thu hồi các khoản vốn cho vay, thu lãi vay;
g) Thanh lý hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, giải chấp tài sản đảm bảo tiền vay;
h) Một số nội dung khác phù hợp với quy định hiện hành về ủy thác và nhận ủy thác.
Nội dung, phạm vi ủy thác cụ thể cho từng khoản vay được quy định trong Hợp đồng ủy thác.
- Phí ủy thác:
Phí ủy thác được thỏa thuận giữa Quỹ và Tổ chức được ủy thác nhưng chênh lệch không quá 20% phí ủy thác công bố của Tổ chức được ủy thác tại thời điểm ký Hợp đồng ủy thác đối với từng dự án cho vay.
- Quy trình phối hợp:
a) Giám đốc Quỹ và Tổ chức được ủy thác thực hiện ký Hợp đồng ủy thác nguyên tắc trong đó thỏa thuận các hợp tác cơ bản giữa các bên phù hợp với quy định tại Điều 5 Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 06/11/2014 của Ngân hàng Nhà nước quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Quỹ tổ chức đánh giá, xét chọn các dự án theo các tiêu chí khoa học và công nghệ, xác định mục đích sử dụng vốn, quy định về mức lãi suất được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy định này;
c) Tổ chức được ủy thác thực hiện thẩm định tài sản đảm bảo theo quy định sau khi có văn bản đề nghị của Quỹ đối với dự án được Hội đồng KHCN đề nghị cho vay;
d) Quỹ tổng hợp kết quả đánh giá của Hội đồng KHCN và kết quả thẩm định tài sản đảm bảo của Tổ chức được ủy thác để trình HĐQL Quỹ xem xét, phê duyệt quyết định cho vay;
đ) Trên cơ sở quyết định cho vay của HĐQL Quỹ, Giám đốc Quỹ và Tổ chức được ủy thác thực hiện ký kết Hợp đồng ủy thác chi tiết đối với dự án cho vay;
e) Quỹ và Tổ chức được ủy thác thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của Quy định này và các điều khoản tại Hợp đồng ủy thác. Quy trình phối hợp cụ thể giữa các bên được quy định cụ thể tại Hợp đồng ủy thác;
g) Hai bên thực hiện thanh lý Hợp đồng ủy thác khi các bên liên quan đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc khi Hợp đồng được chấm dứt theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký
- Thời gian nhận hồ sơ: Hàng năm, Cơ quan Điều hành Quỹ thông báo nộp hồ sơ trên Trang thông tin điện tử của Quỹ hoặc của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương và hướng dẫn về điều kiện, thủ tục có liên quan.
- Hồ sơ đăng ký được lập thành 02 (hai) bộ theo quy định của Quỹ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị vay vốn theo Mẫu 01/CV-QKHCN.ĐON tại Phụ lục các biểu mẫu cho vay ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Thuyết minh dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất và đời sống theo Mẫu 02/CV-QKHCN.TMDA tại Phụ lục các biểu mẫu cho vay ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Tài liệu pháp lý của khách hàng gồm: đăng ký kinh doanh và điều lệ doanh nghiệp; giấy tờ chứng minh năng lực pháp lý; giấy tờ chứng minh người đại diện theo pháp luật và văn bản phê duyệt phương án vay vốn;
d) Tài liệu pháp lý của dự án: văn bản phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền và các cơ quan chức năng về dự án đầu tư (nếu có); các giấy phép, bản quyền cho công nghệ ứng dụng, các hạng mục xây dựng, xuất nhập khẩu, sản xuất sản phẩm của dự án;
đ) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính, năng lực quản lý, chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật của khách hàng:
- Doanh nghiệp mới thành lập (theo quy định đến thời điểm thực hiện dự án chưa phải lập báo cáo tài chính): Doanh nghiệp chứng mình bằng các Chứng từ nộp tiền, Giấy xác nhận về số dư tiền gửi hoặc Sao kê tài khoản khách hàng có nội dung thể hiện nhà đầu tư nộp tiền góp vốn điều lệ, góp vốn chủ sở hữu vào doanh nghiệp để thực hiện dự án, nếu số vốn góp là tài sản thì thực hiện theo quy định về định giá tài sản góp vốn tại Điều 36 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
- Doanh nghiệp đang hoạt động: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của doanh nghiệp với đầy đủ nội dung theo quy định: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng phải kiểm toán theo Luật Kiểm toán độc lập và các văn bản hướng dẫn thì báo cáo tài chính bắt buộc phải được kiểm toán, cụ thể: Doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, kể cả chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; Công ty Cổ phần, công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có tham gia niêm yết và kinh doanh trên thị trường chứng khoán; Doanh nghiệp nhà nước, bao gồm công ty nhà nước, công ty cổ phần nhà nước, công ty TNHH nhà nước và doanh nghiệp khác có vốn nhà nước trên 50%,…
- Xác nhận của cơ quan thuế; nhân lực theo ngành nghề phục vụ cho việc triển khai dự án; các dự án tương tự đã thực hiện; mặt bằng, nhà xưởng máy móc thiết bị;…
e) Hồ sơ bảo đảm tiền vay cho khoản vay: các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền quản lý, quyền sử dụng; định giá tài sản; bảo hiểm rủi ro;
g) Các tài liệu khác theo quy định của Tổ chức được ủy thác;
h) Các tài liệu khác có liên quan chứng minh khách hàng có đủ điều kiện vay vốn theo quy định của Quỹ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Các loại hồ sơ, tài liệu theo quy định từ điểm c đến điểm h của Điều này là bản chính hoặc sao y hoặc có công chứng.
- Khách hàng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đên hồ sơ đăng ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Hồ sơ hợp lệ đáp ứng đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này sẽ được Quỹ tổ chức đánh giá xét chọn và thẩm định theo quy định.
Điều 11. Tổ chức đánh giá, thẩm định, phê duyệt
- Đánh giá thẩm định dự án:
a) Quỹ tổ chức thực hiện việc đánh giá khoa học và công nghệ của dự án đề nghị vay vốn thông qua Hội đồng KHCN do Chủ tịch HĐQL Quỹ quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Hội đồng KHCN có trách nhiệm tư vấn cho Quỹ về việc cho vay hoặc không cho vay, mức vốn vay, lãi suất vay và thời hạn vay, thời gian ân hạn.
b) Số lượng, cơ cấu tổ chức và quy trình làm việc của Hội đồng KHCN được thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng KHCN của Quỹ do HĐQL Quỹ ban hành.
c) Nội dung đánh giá:
- Đánh giá về sự phù hợp của dự án với phạm vi, đối tượng cho vay, pháp lý của tổ chức chủ trì, thực hiện dự án.
- Đánh giá phương án sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh tế, xã hội khi sử dụng vốn vay, khả năng thu hồi vốn, lãi vay, các rủi ro tiềm ẩn và phương án xử lý rủi ro.
- Đánh giá năng lực tài chính của khách hàng vay vốn.
- Đánh giá, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật…
d) Kết quả đánh giá của Hội đồng KHCN được ghi vào biên bản họp và được gửi cho Cơ quan Điều hành Quỹ để triển khai các công việc tiếp theo:
- Trường hợp Hội đồng KHCN đề nghị cho vay, Cơ quan điều hành Quỹ gửi tài sản đảm bảo vốn vay cho Tổ chức được ủy thác để thẩm định giá trị tài sản đảm bảo.
- Trường hợp Hội đồng KHCN đề nghị không cho vay, Cơ quan Điều hành Quỹ gửi văn bản báo cáo Chủ tịch HĐQL Quỹ đồng thời gửi văn bản thông báo cho khách hàng về kết quả đánh giá đối với dự án.
đ) Trong một số trường hợp cần thiết khi có đề nghị của Hội đồng KHCN, được Quỹ chấp thuận, Quỹ và thành viên đại diện Hội đồng KHCN có thể tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm triển khai dự án trước khi đưa ra ý kiến kết luận về kết quả đánh giá dự án.
- Thẩm định tài sản đảm bảo vốn vay:
a) Việc thẩm định tài sản đảm bảo vốn vay của dự án sẽ do Tổ chức được ủy thác thực hiện theo các quy định của Tổ chức được ủy thác và các quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Kết quả thẩm định tài sản đảm bảo vốn vay của Tổ chức được ủy thác được thông báo cho Quỹ bằng văn bản.
- Phê duyệt dự án:
a) Tổng hợp kết quả đánh giá, thẩm định:
- Quỹ tổng hợp kết quả đánh giá của Hội đồng KHCN và kết quả thẩm định tài sản đảm bảo vốn vay của Tổ chức được ủy thác để trình HĐQL Quỹ xem xét, phê duyệt ký quyết định cho vay.
- Dự án được đề nghị cho vay phải được Hội đồng KHCN đề nghị cho vay và có tài sản đảm bảo khoản tiền vay đáp ứng theo quy định của Quỹ.
b) HĐQL Quỹ ký quyết định phê duyệt dự án cho vay dựa trên cơ sở kết quả đánh giá, xét chọn dự án của Hội đồng KHCN, kết quả thẩm định tài sản đảm bảo vốn vay của Tổ chức được ủy thác cho vay và đề xuất của Cơ quan điều hành Quỹ.
c) Thông báo kết quả phê duyệt dự án: Quỹ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Tổ chức được ủy thác và khách hàng về quyết định cho vay hoặc không cho vay của Quỹ đối với hồ sơ dự án sau khi có kết quả phê duyệt của HĐQL Quỹ để các bên biết và phối hợp thực hiện.
- Thời gian xử lý và thông báo kết quả đánh giá, thẩm định dự án tối đa là 06 (sáu) tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 12. Hủy bỏ quyết định cho vay
- Trong thời gian kể từ ngày quyết định cho vay có hiệu lực đến thời điểm ký hợp đồng thực hiện, Cơ quan Điều hành Quỹ có quyền trình HĐQL Quỹ hủy bỏ quyết định cho vay đối với dự án nếu phát hiện một trong các trường hợp sau:
a) Khách hàng có giả mạo, gian lận hoặc khai báo không trung thực trong hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
b) Vi phạm các yêu cầu đối với khách hàng quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này;
c) Có sự trùng lắp về kinh phí thực hiện dự án từ các nguồn khác của ngân sách nhà nước.
- Khách hàng có quyết định bị hủy bỏ phải chịu các hình thức xử lý theo quy định pháp luật có liên quan.
Điều 13. Giải ngân vốn vay
- Vốn ủy thác cho vay được chuyển theo tiến độ dự án căn cứ vào văn bản đề nghị chuyển vốn ủy thác của Tổ chức được ủy thác và được chuyển khoản vào tài khoản của Tổ chức được ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác.
- Tổ chức được ủy thác thực hiện giải ngân phù hợp với tiến độ dự án, kỳ hạn rút vốn được quy định trong Hợp đồng tín dụng.
- Trường hợp phải dừng giải ngân vốn vay, thu hồi nợ trước hạn do khách hàng vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, Tổ chức được ủy thác phải có văn bản thông báo cho Quỹ để xử lý theo quy định.
Điều 14. Quản lý giám sát khoản vay
- Cơ quan điều hành Quỹ phối hợp với Tổ chức được ủy thác thực hiện kiểm tra đối với các khoản vay theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay.
- Cơ quan Điều hành Quỹ giám sát Tổ chức được ủy thác trong việc thực hiện Hợp đồng ủy thác để đôn đốc việc thu hồi nợ, kịp thời xử lý những phát sinh có liên quan đến khoản vay và các vấn đề có liên quan khác.
- Công tác kiểm tra, giám sát được lập thành biên bản để làm căn cứ xử lý và lưu giữ hồ sơ theo quy định.
Điều 15. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay
- Nếu vì lý do khách quan như chính sách Nhà nước thay đổi, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, phá sản hay các lý do khách quan bất khả kháng khác làm tổn thất toàn bộ hay một phần tài sản (mức độ thiệt hại về vốn và tài sản dưới 40% so với tổng số vốn thực hiện dự án), bên vay thực sự gặp khó khăn trong quá trình thực hiện dự án chưa thể trả được nợ vay đầy đủ theo hợp đồng vay vốn, bên vay phải có văn bản gửi Quỹ và Tổ chức được ủy thác giải trình rõ lý do không trả được nợ, đề xuất biện pháp tạo nguồn trả nợ và đề nghị gia hạn nợ vay. Quỹ xem xét, thực hiện điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay trong trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn do tạm thời gặp khó khăn nhưng có khả năng khắc phục được trên cơ cở đề nghị của Tổ chức được ủy thác.
- Trước kỳ hạn trả nợ 02 (hai) tháng, khách hàng phải có đơn đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay cùng tài liệu chứng minh nguyên nhân chậm trả và phương án trả nợ mới gửi Tổ chức được ủy thác.
- Giám đốc Quỹ căn cứ vào đề nghị của Tổ chức được ủy thác để quyết định điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc trình HĐQL Quỹ quyết định gia hạn nợ vay.
- Thời gian cho mỗi lần gia hạn nợ vay không quá 1/3 (một phần ba) thời hạn ghi trong Hợp đồng cho vay. Tổng thời gian gia hạn nợ của một dự án vay vốn không vượt quá thời hạn cho vay của dự án đó.
- Các khoản vay chậm trả không được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ thì số nợ quá hạn phải trả được chuyển sang nợ quá hạn và chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn của cả phần gốc và lãi, tính từ thời điểm quá hạn. Đối với các trường hợp cho vay không lấy lãi, khi được gia hạn, khách hàng phải chịu lãi suất vay bằng lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước do Bộ Tài chính công bố tại từng thời điểm.
- Đối với điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, Quỹ xem xét, quyết định trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ trên cơ sở đề nghị của Tổ chức được ủy thác.
- Đối với gia hạn nợ vay, Quỹ xem xét, quyết định trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 16. Chế độ thông tin, báo cáo và lưu giữ hồ sơ
- Chế độ thông tin, báo cáo:
Cơ quan Điều hành Quỹ có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan chức năng về tình hình hoạt động cho vay theo định kỳ 1 (một) năm/ lần hoặc đột xuất theo yêu cầu quản lý.
- Lập và lưu giữ hồ sơ:
a) Tổ chức được ủy thác chịu trách nhiệm lập và bảo quản hồ sơ tín dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước đối với tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Tổ chức được ủy thác có trách nhiệm gửi Quỹ 01 (một) bộ hồ sơ tín dụng (bản sao có xác nhận) trước khi thanh lý Hợp đồng ủy thác và khi có yêu cầu bằng văn bản của Quỹ;
c) Quỹ có trách nhiệm bảo quản hồ sơ theo quy định hiện hành của Nhà nước. Hồ sơ lưu giữ bao gồm: các hồ sơ thu nhận được do khách hàng cung cấp từ ban đầu và trong quá trình giải quyết công việc; các tờ trình, báo cáo, biên bản làm việc, biên bản kiểm tra, quyết định cho vay; các Hợp đồng, các tài liệu tài chính và pháp lý, chứng từ có liên quan đến khoản vay, bảo đảm tiền vay của các bên tham gia Hợp đồng.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của Quỹ
- Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu liên quan đến dự án vay vốn; từ chối cho vay nêu dự án không đạt yêu cầu khi đánh giá, thẩm định theo quy định tại Điều 11 Quy định này.
- Có quyền giám sát, kiểm tra Tổ chức được ủy thác thực hiện Hợp đồng ủy thác, đồng thời yêu cầu Tổ chức được ủy thác báo cáo, cung cấp tài liệu, thông tin về tình hình, kết quả thực hiện Hợp đồng ủy thác.
- Phối hợp với Tổ chức được ủy thác kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng, kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ theo quy định.
- Từ chối các yêu cầu của Tổ chức được ủy thác trái với những thỏa thuận trong Hợp đồng ủy thác, xử lý theo thẩm quyền hoặc khởi kiện trước pháp luật khi Tổ chức được ủy thác vi phạm Hợp đồng ủy thác.
- Thực hiện đầy đủ và đúng hạn việc chuyển vốn ủy thác, trả phí ủy thác cho Tổ chức được ủy thác theo thỏa thuận tại Hợp đồng ủy thác.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo nội dung của Hợp đồng ủy thác, theo quy định của pháp luật hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của Bên vay
- Từ chối các yêu cầu của Quỹ và Tổ chức được ủy thác không đúng với các quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng; khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm Hợp đồng tín dụng theo quy định pháp luật.
- Yêu cầu được vay vốn khi đáp ứng đủ điều kiện vay vốn của Quỹ.
- Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng và các cam kết khác. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc, lãi vay và các khoản phí đầy đủ, đúng thời hạn.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời và phải tự chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, tính chính xác, tính trung thực của các thông tin, tài liệu mà mình cung cấp, liên quan đến việc vay vốn tại Quỹ và Tổ chức được ủy thác.
- Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho Quỹ, Tổ chức được ủy thác thực hiện việc kiểm tra, giám sát theo quy định.
- Báo cáo kịp thời, đầy đủ tình hình thực hiện dự án và sử dụng vốn vay, báo cáo tài chính cho Quỹ và Tổ chức được ủy thác trong suốt thời gian khi chưa trả hết nợ vay. Báo cáo kết quả thực hiện dự án cho Quỹ khi hết thời hạn vay và sau khi dự án kết thúc.
- Trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn theo đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng hoặc thực hiện không đầy đủ những thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng đã ký kết về việc sử dụng vốn vay, trả nợ vay, trả lãi vốn vay và thực hiện các nghĩa vụ đảm bảo tiền vay đã cam kết trong Hợp đồng vay vốn.
- Trong trường hợp khi bên vay thay đổi đại diện hợp pháp của mình thì người thay thế phải có trách nhiệm kế thừa hoàn toàn đối với khoản nợ gốc và lãi vay cùng những cam kết mà người đại diện hợp pháp trước đó đã cam kết.
- Khi chuyển quyền sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, bên vay phải trả hết nợ gốc và lãi vay cho Quỹ. Trong trường hợp chưa trả hết nợ gốc và lãi vay thì bên vay có trách nhiệm làm thủ tục chuyển nợ gốc và lãi cho đơn vị mới và được Quỹ chấp nhận bằng văn bản.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo nội dung của Hợp đồng tín dụng, theo quy định của pháp luật hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của Tổ chức được ủy thác
- Tham gia Hội đồng KHCN để thẩm tra, thẩm định phương án kinh doanh, năng lực tài chính, báo cáo tài chính, các biện pháp bảo đảm vốn vay.
- Trên cơ sở Hợp đồng ủy thác chi tiết đã ký kết với Quỹ, Tổ chức được ủy thác có trách nhiệm ký kết Hợp đồng tín dụng với bên vay vốn và tiến hành giải ngân theo tiến độ vay vốn ghi trong Hợp đồng tín dụng.
- Kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay; kiểm tra đột xuất tài sản bảo đảm tiền vay, tài sản bảo lãnh khi cần thiết. Thực hiện theo các quy định của pháp luật về xử lý tài sản đảm bảo vốn vay để thu hồi nợ khi Bên vay vi phạm các cam kết trong hợp đồng tín dụng. Trong thời hạn cho vay, nếu có xảy ra rủi ro, hoặc phát hiện bên vay sử dụng vốn sai mục đích trong quá trình sử dụng, khai thác dự án, báo cáo bằng văn bản cho Quỹ biết để cùng phối hợp xử lý.
- Cử cán bộ chuyên trách phối hợp với chuyên viên của Cơ quan Điều hành Quỹ ghi chép, theo dõi các biến động của vốn ủy thác, nợ gốc, tiền lãi, nợ xấu, nợ khó.
- Sử dụng vốn ủy thác để cho vay đúng yêu cầu của Hợp đồng ủy thác được ký kết giữa Quỹ và Tổ chức được ủy thác.
- Thỏa thuận với bên vay điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Quỹ, chuyển nợ quá hạn hoặc cho bên vay trả nợ trước hạn thực hiện theo quy trình tín dụng của Tổ chức được ủy thác, đồng thời báo cáo bằng văn bản cho Quỹ.
- Cung cấp cho Quỹ các chứng từ, tài liệu, hồ sơ liên quan đến nội dung ủy thác, việc cho vay và quản lý khoản vay (hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp tài sản, bảng kê rút vốn, ủy nhiệm chi giải ngân vốn vay, khế ước nhận nợ, chứng từ thu lãi vay, thu phí ủy thác trong trường hợp Tổ chức được ủy thác cấn trừ phí ủy thác vào tiền lãi cho vay trước khi chuyển trả cho Quỹ, biên bản kiểm tra, giám sát, biên bản thanh lý hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, giải chấp tài sản đảm bảo, các chứng từ, tài liệu khác liên quan đến nội dung ủy thác và khoản vay từ vốn ủy thác của Quỹ).
- Định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm gửi báo cáo cho Quỹ bao gồm các thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác về khách hàng vay vốn, về tình hình giải ngân của vốn ủy thác, tình hình thu hồi nợ và lãi vay.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo nội dung của Hợp đồng ủy thác, Hợp đồng tín dụng, theo quy định của pháp luật hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
CHƯƠNG III
QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH VỐN VAY
Điều 20. Điều kiện để được xem xét bảo lãnh vốn vay
- Thuộc đối tượng quy định về việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Quỹ thực hiện theo Khoản 5, Điều 5 Điều lệ Quỹ.
- Dự án đã được tổ chức cho vay thẩm định, chấp thuận cho vay và có văn bản gửi Quỹ yêu cầu bảo lãnh.
- Có phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay được Quỹ chấp thuận.
- Có tài sản đảm bảo bằng hình thức cầm cố, thế chấp được Quỹ chấp nhận.
- Tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, không có các khoản nợ đọng nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, nợ xấu tại các tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế khác.
Điều 21. Thời hạn, giới hạn, loại hình, hình thức bảo lãnh và phí bảo lãnh
- Thời hạn bảo lãnh vốn vay: được xác định phù hợp với thời hạn vay vốn đã thỏa thuận giữa chủ dự án với tổ chức cho vay thực hiện dự án, nhưng không quá khung thời gian cho vay được quy định của Quỹ.
- Mức bảo lãnh vốn vay tối đa cho một đối tượng/ dự án được bảo lãnh không vượt quá tổng mức vốn vay theo hợp đồng tín dụng giữa bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh.
- Loại hình bảo lãnh: Bảo lãnh vốn vay theo hình thức có tài sản bảo đảm.
- Hình thức bảo lãnh: Quỹ ủy thác hoạt động bảo lãnh vốn vay cho Tổ chức tín dụng và chi trả phí ủy thác bảo lãnh cho Tổ chức tín dụng theo thỏa thuận giữa hai bên được quy định trong hợp đồng ủy thác bảo lãnh.
- Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh giao có quy định khác về thời hạn, giới hạn, loại hình và hình thức bảo lãnh thì áp dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phí bảo lãnh: Chủ dự án được bảo lãnh vốn vay phải trả cho Quỹ một khoản phí bảo lãnh bằng phần trăm (%) trên tổng số tiền đang bảo lãnh. Mức cụ thể thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Điều 22. Thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay
- Khi khoản vay đến hạn thanh toán mà bên được bảo lãnh không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ theo quy định trong hợp đồng vay thì bên nhận bảo lãnh phải xác định rõ nguyên nhân không trả được nợ và áp dụng các biện pháp thu hồi nợ theo quy định. Sau khi bên nhận bảo lãnh đã áp dụng mọi biện pháp để thu hồi nợ (bao gồm cả điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ) mà bên được bảo lãnh vẫn không trả được nợ thì bên nhận bảo lãnh phải thông báo bằng văn bản đề nghị bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết.
- Điều kiện trả nợ thay:
- Bên nhận bảo lãnh giải ngân vốn vay đúng mục đích sử dụng vốn vay ghi trong hợp đồng vay, thực hiện đầy đủ việc kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay.
- Bên được bảo lãnh sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay đúng mục đích đã ghi trong hợp đồng vay.
- Thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay:
- Quỹ tiến hành kiểm tra hồ sơ đề nghị trả nợ thay do Tổ chức được ủy thác cung cấp.
- Quỹ phối hợp cùng với Tổ chức được ủy thác tiến hành kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ và đi kiểm tra thực tế khách hàng.
- Quỹ sẽ có thông báo bằng văn bản về việc trả nợ thay tới Tổ chức được ủy thác sau khi có ý kiến của HĐQL Quỹ.
Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của Quỹ
1. Có quyền giám sát, kiểm tra bên nhận ủy thác thực hiện hợp đồng ủy thác đồng thời yêu cầu bên nhận uỷ thác báo cáo, cung cấp tài liệu, thông tin về tình hình, kết quả thực hiện hợp đồng ủy thác.
2. Từ chối các yêu cầu của Tổ chức được ủy thác trái với những thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác.
3. Xử lý theo thẩm quyền hoặc khởi kiện trước pháp luật đối với Tổ chức được ủy thác vi phạm hợp đồng ủy thác bảo lãnh.
4. Thực hiện việc chuyển vốn ủy thác, trả phí ủy thác cho bên nhận ủy thác và các thỏa thuận tại hợp đồng ủy thác bảo lãnh.
5. Được hưởng phí bảo lãnh bằng phần trăm (%) trên tổng số vốn thực hiện bảo lãnh, theo thỏa thuận giữa các bên quy định trong hợp đồng bảo lãnh, phù hợp với quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
6. Bên ủy thác và bên nhận ủy thác có nghĩa vụ chia sẻ rủi ro phát sinh đối với hoạt động ủy thác. Bên ủy thác có nghĩa vụ quy định cụ thể các nội dung trong hợp đồng ủy thác; chịu trách nhiệm về việc thẩm định công nghệ, đánh giá chung đối với đối tượng.
7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo nội dung của hợp đồng ủy thác bảo lãnh, theo quy định của pháp luật hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của Tổ chức được ủy thác (bên bảo lãnh)
- Bên bảo lãnh có quyền:
a) Yêu cầu Bên được bảo lãnh cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ bảo lãnh.
b) Phát hành chứng thư bảo lãnh, sửa đổi bổ sung, gia hạn hoặc huỷ bỏ chứng thư bảo lãnh sau khi có ý kiến bằng văn bản của Quỹ.
c) Yêu cầu Bên nhận bảo lãnh chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn nếu thấy bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng bảo lãnh, vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc vi phạm pháp luật, báo cáo với Quỹ.
d) Phối hợp với bên nhận bảo lãnh kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và tài sản hình thành từ vốn vay của bên được bảo lãnh, để đảm bảo sử dụng vốn và tài sản hình thành từ vốn vay đúng mục đích theo cam kết tại hợp đồng tín dụng.
đ) Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong các trường hợp sau:
- Bên nhận bảo lãnh không thực hiện kiểm tra, giám sát theo quy định của bên bảo lãnh đối với việc sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay không đúng mục đích vay vốn ghi trong hợp đồng tín dụng của bên được bảo lãnh.
- Bên nhận bảo lãnh chưa thực hiện đầy đủ các nội dung tại chứng thư bảo lãnh.
- Bên được bảo lãnh sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay không đúng mục đích.
e) Yêu cầu bên được bảo lãnh nhận nợ bắt buộc (hợp đồng tín dụng nhận nợ bắt buộc) và hoàn trả toàn bộ số tiền bên bảo lãnh đã trả thay (bao gồm cả gốc và lãi và các khoản khác phát sinh nếu có), xử lý tài sản bảo đảm bảo lãnh theo quy định.
g) Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ cam kết.
h) Từ chối các yêu cầu của bên ủy thác trái với những thỏa thuận và cam kết ghi trong hợp đồng ủy thác bảo lãnh.
i) Được nhận phí ủy thác bảo lãnh.
k) Yêu cầu bên ủy thác cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung theo hợp đồng ủy thác.
l) Xử lý theo thẩm quyền hoặc khởi kiện trước pháp luật đối với Bên ủy thác vi phạm hợp đồng ủy thác bảo lãnh.
m) Các quyền của bên bảo lãnh đối với khách hàng theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động bảo lãnh tổ chức tín dụng.
- Bên bảo lãnh có nghĩa vụ:
a) Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo chứng thư bảo lãnh.
b) Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm và các giấy tờ có liên quan cho Bên được bảo lãnh khi tiến hành thanh lý hợp đồng bảo lãnh.
c) Chuyển giao quyền tiếp nhận và xử lý tài sản bảo đảm cho Bên nhận bảo lãnh trong trường Bên bảo lãnh từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
d) Cung cấp thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình bảo lãnh vốn vay cho Quỹ.
đ) Thực hiện bảo lãnh vốn vay đối với khách hàng theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động bảo lãnh tổ chức tín dụng, hợp đồng ủy thác bảo lãnh và các quy định của pháp luật có liên quan.
e) Thông báo kịp thời, đầy đủ cho bên ủy thác về tình hình thực hiện nội dung ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác, cung cấp các thông tin và tài liệu về khả năng tài chính, đối tượng khách hàng, tình hình giải ngân và thông tin, tài liệu cần thiết khác liên quan đến việc bảo lãnh vốn vay theo hợp đồng ủy thác bảo lãnh; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin và tài liệu đã cung cấp cho bên ủy thác.
g) Chuyển lại vốn và các lợi ích hợp pháp phát sinh từ hợp đồng ủy thác cho bên ủy thác.
h) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo nội dung của hợp đồng ủy thác bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh, theo quy định của pháp luật hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Bên được bảo lãnh có quyền:
a) Đề nghị bên bảo lãnh ký hợp đồng bảo lãnh, phát hành chứng thư bảo lãnh; sửa đổi bổ sung, gia hạn hoặc hủy bỏ bảo lãnh khi có sự thay đổi các điều khoản của hợp đồng tín dụng.
b) Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện đúng cam kết bảo lãnh và các thỏa thuận trong hợp đồng bảo lãnh.
c) Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi các bên liên quan vi phạm nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng tín dụng, chứng thư bảo lãnh.
- Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ:
a) Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các tài liệu và các thông tin theo yêu cầu của Quỹ, bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
b) Thực hiện đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ đã cam kết với bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh.
c) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo lãnh.
d) Sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay được bảo lãnh đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả.
đ) Nhận nợ với bên bảo lãnh và hoàn trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay bao gồm cả gốc, lãi phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
e) Chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo tình hình hoạt động có liên quan đến giao dịch bảo lãnh vốn vay cho Bên bảo lãnh, Bên nhận bảo lãnh.
g) Thực hiện việc trả nợ trước hạn cho Bên nhận bảo lãnh khi các bên có yêu cầu.
h) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo nội dung của hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng tín dụng, theo quy định của pháp luật hoặc khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh
- Bên nhận bảo lãnh có quyền:
a) Thực hiện quyền của tổ chức tín dụng cho vay đối với đối tượng theo quy định của Luật Tổ chức tín dụng và các văn bản có liên quan.
b) Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ theo chứng thư bảo lãnh và các thỏa thuận khác có liên quan.
c) Yêu cầu bên bảo lãnh chuyển giao quyền tiếp nhận và xử lý tài sản bảo đảm bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
d) Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi các bên vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng.
đ) Thực hiện quyền khác theo thỏa thuận.
- Bên nhận bảo lãnh có nghĩa vụ:
a) Thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức tín dụng đối với đối tượng theo quy định của Luật Tổ chức tín dụng và các văn bản có liên quan.
b) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay, việc hoàn trả nợ vay của bên được bảo lãnh để đảm bảo sử dụng vốn, tài sản hình thành từ vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ vay theo đúng cam kết tại hợp đồng tín dụng.
c) Cung cấp cho bên bảo lãnh đầy đủ hồ sơ chứng minh việc giải ngân vốn vay; hồ sơ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và tài sản hình thành từ vốn vay đối với bên được bảo lãnh khi yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
d) Cung cấp thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện việc vay vốn có bảo lãnh cho bên bảo lãnh và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo nội dung của hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng tín dụng, theo quy định của pháp luật hoặc khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Tổ chức thực hiện
- Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới.
- Cơ quan Điều hành Quỹ có trách nhiệm xây dựng quy trình cho vay, cơ chế kiểm soát nội bộ, đánh giá rủi ro và xử lý rủi ro để tổ chức thực hiện.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cơ quan Điều hành Quỹ, Giám đốc Cơ quan Điều hành Quỹ tổng hợp, thông qua HĐQL Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với thực tiễn và quy định./.
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU CHO VAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Mẫu 01/CV-QKHCN.ĐON - Đơn đề nghị vay vốn
2. Mẫu 02/CV-QKHCN.TMDA - Thuyết minh dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sản xuất vào đời sống
3. Mẫu 03/CV-QKHCN.ĐC - Đơn đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/gia hạn nợ
4. Mẫu 04/BLVV-QKHCN.ĐON – Đơn đề nghị bảo lãnh vốn vay
TÊN ĐƠN VỊ
|
Mẫu 01/CV-QKHCN.ĐON
|
XIN VAY VỐN
|
Mã số hồ sơ: …………
|
|
Ngày nộp hồ sơ: …../……/………..
|
|
(Do Quỹ ghi)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Kính gửi: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
Tôi tên là: …………………………………………., là đại diện hợp pháp của chủ đầu tư dự án, kính đề nghị Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương cho chúng tôi được vay vốn thực hiện dự án ứng dụng/chuyển giao khoa học công nghệ theo chi tiết sau:
Số tiền đề nghị vay: ............................................................................................................
Số tiền ghi bằng chữ: .........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mục đích sử dụng tiền vay: ................................................................................................
Thời hạn vay: .....................................................................................................................
Dưới đây, xin gửi kèm theo các thông tin và giấy tờ liên quan tới đề nghị vay vốn để Quỹ xem xét cho vay số tiền trên.
1. Thông tin của Bên đề nghị vay vốn
Tên chủ đầu tư: ..................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ………….……; Fax: …………………; Email: ………………………………………
Quyết định/ giấy phép thành lập số: ..................................................................................
Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động KH&CN số: ...............................................
Nơi cấp: ………………………………….………………………; ngày cấp………………………
Ngành nghề kinh doanh, dịch vụ chính: ............................................................................
Vốn điều lệ/ vốn pháp định: ...............................................................................................
Số tài khoản: …………………..……..; mở tại Ngân hàng: .............................................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Đại diện pháp lý Chủ đầu tư dự án: ……………………..……….; Chức vụ: ...............................
CMND số: …………………; Nơi cấp: ……………………..……; Ngày cấp ................................
2. Thông tin về dự án đề nghị được vay vốn
Tên dự án: ..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Quyết định phê duyệt dự án: số……………………… ngày ….. tháng ….. năm ….…; Cơ quan phê duyệt: …………………………………………………………………………………………..
Vốn đầu tư:
+ Tổng mức đầu tư được phê duyệt: ..................................................................................
+ Cơ cấu và nguồn vốn đầu tư:
- Vốn tự có: ........................................................................................................................
- Vốn huy động (nguồn, lãi suất): ......................................................................................
Hình thức đầu tư: ...............................................................................................................
Địa điểm đầu tư: .................................................................................................................
Mục tiêu/sản phẩm của dự án: ...........................................................................................
Thời gian thực hiện dự án: .................................................................................................
Mô tả công nghệ ứng dụng: tên công nghệ/đăng ký quyền sở hữu trí tuệ hoặc hợp đồng chuyển giao/Tính năng và dây chuyền thiết bị chính/sản phẩm của công nghệ.
3. Tóm tắt phương án sử dụng vốn vay
4. Phương án trả nợ
a. Nguồn trả nợ: .................................................................................................................
Từ nguồn thu nhập của dự án: ...........................................................................................
Các nguồn khác: .................................................................................................................
b. Kế hoạch trả nợ:
- Thời gian ân hạn: …………………. Lý do: ..................................................................................
- Kỳ hạn trả nợ: ..................................................................................................................
Các biện pháp đảm bảo tiền vay (hình thức, tên, sở hữu, nơi lưu giữ, giá trị cụ thể):5. Đảm bảo tiền vay
6. Cam kết
Chúng tôi cam kết:
a. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về sự chính xác và tính trung thực, pháp lý của hồ sơ vay vốn được gửi đến Quỹ.
b. Khi đã được Quỹ quyết định cho vay sẽ thực hiện đúng, đầy đủ các cam kết trong hợp đồng tín dụng và theo các quy định của Quỹ.
Rất mong sự hợp tác và hỗ trợ của Quý Quỹ.
Trân trọng./.
|
…………, ngày …… tháng …… năm …
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
Mẫu 02/CV-QKHCN.TMDA
|
XIN VAY VỐN
|
Mã số hồ sơ: …………
|
|
(Do Quỹ ghi)
|
|
|
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất và đời sống
A. TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ (doanh nghiệp, công ty, cơ sở SX)
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................................................
Tên giao dịch: .............................................................................................................................................
Địa chỉ : .............................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………Fax: .............................................................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số:………….. …………do: ……...…………Ngày cấp: …/……./……..
Chúng tôi xin báo cáo hoạt động của đơn vị trong năm như sau:
- Mặt hàng sản xuất kinh doanh chính của đơn vị :
- Vốn:
- Vốn pháp định :……………………….., đăng ký ngày:....................................................................................................................................
- Vốn thực tế hoạt động : ………………., tính đến ngày :...........................................................................................................................................
Trong đó:
- Vốn cố định (A) : …………….…………, bao gồm:
+ Nhà xưởng : ……………………….m2, trị giá
+ Văn phòng : ………………….…….m2, trị giá
+ Trang thiết bị công nghệ trị giá :
+ Giá trị công nghệ được đưa vào vốn cố định :
+ Vốn cố định khác :
- Vốn lưu động (B) …………………………, bao gồm:
+ Tiền mặt, tương đương :
+ Dự trữ vật tư, nguyên liệu :
- Vốn nợ bên ngoài (C) :
- Lực lượng lao động:: ………………………………………… Trong đó:
- Số lao động quản lý:………….
- Cán bộ kỹ thuật của doanh nghiệp:…………….
- Lao động sản xuất:………..
- Hệ thống quản lý chất lượng hiện đang áp dụng (nếu có)
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây :
- Thực trạng tình hình thực hiện dự án chuyển giao công nghệ
B. THUYẾT MINH DỰ ÁN
Tên dự án: .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Những căn cứ và sự cần thiết thực hiện dự án
- Những căn cứ:
- Căn cứ những văn bản của chính phủ về hỗ trợ, khuyến thích đầu tư dự án
- Sự thống nhất trong nội bộ đơn vị về thực hiện dự án (kèm theo biên bản cuộc họp, nghị quyết Hội đồng quản trị, Chương trình hoạt động của đơn vị được cấp có thẩm quyền thông qua…).
- Báo cáo khoa học, biên bản nghiệm thu, quyết định công nhận tiến bộ KHCN của cấp có thẩm quyền (nếu có)
- Sự cần thiết tiếp nhận đầu tư công nghệ mới (do yêu cầu phát triển của đơn vị),
- Nêu lý do vì sao lựa chọn công nghệ:
- Mục tiêu và nội dung của dự án
- Mục tiêu của dự án.
- Đáp ứng được nhu cầu gì (sản lượng, chất lượng, giá thành sản phẩm)
- Đem lại lợi ích gì? Tại sao đầu tư dự án?
- Thị trường tiêu thụ sản pẩm
- Nội dung của dự án (liệt kê và mô tả các hạng mục của dự án).
- Liệt kê máy móc thiết bị hiện tại, quá trình sản xuất sản phẩm
- Chuyển giao, giải pháp kỹ thuật, qui trình công nghệ, thông số kỹ thuật của công nghệ, công thức, phần mềm máy tính có chứa giải pháp kỹ thuật.
- Công suất hay sản lượng/năm của dự án.
- Đào tạo
- Hỗ trợ kỹ thuật
- Máy móc, thiết bị (hình ảnh)
- Giá của công nghệ mới? so sánh giá, công suất, chất lượng với nhà cung cấp thiết bị khác cùng chủng loại?
- Giải pháp mặt bằng cho dự án?
- Phương án sản phẩm
- Các loại sản phẩm của dự án? Thị trường tiêu thụ?
- Chất lượng sản phẩm sau khi tiếp nhận chuyển giao công nghệ (so sánh chất lượng sản phẩm giữa công nghệ mới với công nghệ cũ).
- Đánh giá, so sánh chất lượng, giá cả, tính năng sử dụng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm sau chuyển giao công nghệ với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
- Công nghệ
- Mô tả hoạt động của công nghệ mới và những hạn chế của công nghệ hiện đang áp dụng. Những ưu thế của công nghệ mới để khắc phục những hạn chế của công nghệ cũ (trong trường hợp công nghệ mới thay thế công nghệ cũ).
- Mô tả nội dung, chất lượng công nghệ được chuyển giao, bao gồm sơ đồ các bước công nghệ, kết quả đạt được sau khi sử dụng công nghệ (năng suất, chất lượng, tiết kiệm năng lượng, giá thành sản phẩm…). So sánh chi phí và hiệu quả kinh tế của việc tiếp nhận công nghệ mới.
- Quá trình vận hành.
- So sánh ưu nhược điểm của thiết bị cũ và mới.
- Tài liệu được chuyển giao
- Liệt kê các loại tài liệu sẽ được chuyển giao, tiến độ chuyển giao, ngôn ngữ của tài liệu.
- Đào tạo
- Số lượng, các loại cán bộ được đào tạo và yêu cầu trình độ đầu vào. Vấn đề cấp chứng chỉ sau khi hoàn thành khóa học.
- Nội dung đào tạo cho từng cán bộ, công nhân
- Tiến độ thực hiện việc đào tạo.
- Hỗ trợ kỹ thuật
- Sự giúp đỡ của bên giao đối với bên nhận để đảm bảo sản xuất sản phẩm, đảm bảo chất lượng.
- Nội dung, tiến độ hỗ trợ kỹ thuật.
- Số lượng và chất lượng chuyên gia hỗ chợ kỹ thuật.
- Nội dung đào tạo cho từng loại cán bộ, công nhân.
- Tiến độ thực hiện đào tạo.
- Danh mục máy móc thiết bị
- Ghi rõ tên máy móc thiết bị, số lượng, xuất sứ, năm sản xuất, nước sản xuất và kèm theo catalog có thông số kỹ thuật.
- Quy trình sản xuất
- Giải pháp mặt bằng cho dự án
- Giải pháp mặt bằng, sơ đồ tổng thể mặt bằng thực hiện dự án.
- Cơ cấu quy hoạch xây dựng tổng thể.
- Bảo vệ môi trường và an toàn công nghiệp
- Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc áp dụng công nghệ mới đến môi trường và biện pháp khắc phục.
- An toàn công nghiệp.
- Vốn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư dự án và phân tích vốn đầu tư qua từng giai đoạn thực hiện dự án (giải trình chi tiết).
- Phương án tổ chức quản lý và bố trí lao động
- Thời gian làm việc.
- Tổ chức quản lý và bố trí lao động.
14. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
- Kế hoạch sản xuất (công suất, sản lượng/ năm)
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm
15. Phân tích hiệu quả kinh tế và khả năng hoàn trả nợ
- Phân tích hiệu quả kinh tế (nêu các chi phí, doanh thu):
+ Sản lượng/năm?
+ Giá thành sản phẩm? giá bán sản phẩm?
+ Chi phí nhân công, điện, các chi phí khác?
+ Doanh thu/năm?
+ Lợi nhuận trước thuế?
- Phân tích chỉ số NPV? IRR? Thời gian hoàn vốn.
- Phân tích khả năng trả nợ.
16. Tiến độ thự hiện dự án (nêu rõ từng giai đoạn cụ thể).
17. Kết luận:
- Nhận định của chủ đầu tư về dự án đầu tư.
- Các kiến nghị.
|
……, ngày … tháng … năm ……
TỔNG GIÁM ĐỐC/ GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
Mẫu 03/CV-QKHCN.ĐC
|
VAY VỐN
|
Mã số hồ sơ: …………
|
|
Ngày nộp hồ sơ: …../……/………..
|
|
(Do Quỹ ghi)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ/GIA HẠN NỢ
Kính gửi: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
Tôi tên là: …………..………………………… là đại diện hợp pháp của chủ đầu tư dự án ………………………………………..……………………………………………………………,
Kính đề nghị Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương cho chúng tôi được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/gia hạn nợ cho khoản vay của dự án…………………………………………. ………………………………………………….. như sau:
1. Thông tin về khoản vay:
- Hợp đồng vay vốn số: …………...…………………….…… ngày ….... tháng .…. năm …….…
- Số vốn đã vay: .................................................................................................................
- Bằng chữ: .........................................................................................................................
- Mục đích sử dụng tiền vay: .............................................................................................
- Thời hạn vay: ...................................................................................................................
- Kỳ hạn trả nợ theo hợp đồng: ..........................................................................................
- Nợ gốc đã trả: ..................................................................................................................
- Lãi đã trả: .........................................................................................................................
- Dư nợ: ………………………….……, trong đó:
+ Dư nợ trong hạn: .............................................................................................................
+ Dư nợ quá hạn: ...............................................................................................................
- Lãi quá hạn chưa trả: .......................................................................................................
2. Đánh giá quá trình thực hiện hợp đồng và nguyên nhân không trả được nợ đúng hạn:
- Sử dụng vốn: ....................................................................................................................
- Việc thanh toán các kỳ trả nợ trước theo hợp đồng: ........................................................
- Nguyên nhân không trả được nợ đúng hạn: ....................................................................
3. Đề nghị của bên vay vốn:
- Chúng tôi đề nghị Quỹ cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/gia hạn nợ cho khoản vay nói trên theo kỳ hạn mới như sau:
- Phương án trả nợ mới phù hợp với kỳ hạn mới hoặc thời gian gia hạn mới, tính khả thi của kế hoạch này
Dưới đây, xin gửi kèm theo các thông tin và giấy tờ liên quan tới đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/gia hạn nợ để Quỹ xem xét.
Rất mong sự hợp tác và hỗ trợ của Quý Quỹ.
Trân trọng./.
|
………, ngày…… tháng ...... năm……
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
|
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
Mẫu 04/BLVV-QKHCN.ĐON
|
XIN BẢO LÃNH
|
Mã số hồ sơ: …………
|
VỐN VAY
|
Ngày nộp hồ sơ: …../……/………..
|
|
(Do Quỹ ghi)
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH VỐN VAY
Kính gửi: Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
1. Tên đơn vị: .....................................................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Điện thoại: ........................................................ ; Fax: ..................................................
4. Email: .............................................................................................................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh số: ........................................................................................ ;
Ngày cấp: ……/……/…….; Nơi cấp: ...............................................................................
6. Ngành nghề kinh doanh: ................................................................................................
7. Người đại diện theo pháp luật: ................................................... ; Chức vụ: ................
8. Số tài khoản: ................................................................................................................. ;
Tại ngân hàng: ....................................................................................................................
Đề nghị được Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương bảo lãnh:
- Loại bảo lãnh: ..................................................................................................................
- Mục đích bảo lãnh: ..........................................................................................................
- Bên nhận bảo lãnh: ..........................................................................................................
- Giá trị bảo lãnh: ...............................................................................................................
- Thời hạn bảo lãnh: ……………ngày/tháng; từ ngày ..…/..…/….… đến hết ngày ..…/…../….…
- Phí bảo lãnh: ....................................................................................................................
- Hình thức đảm bảo cho bảo lãnh: ....................................................................................
+ Ký quỹ: ………………….……..….. VNĐ, tương đương …..….…% giá trị thư bảo lãnh;
+ Giá trị tài sản đảm bảo: .........................................................................................
- Các tài liệu đính kèm gồm:
+ ................................................................................................................................
+ ................................................................................................................................
+ ................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, hợp pháp, chính xác của những tài liệu, hồ sơ đã cung cấp và tuân thủ những quy định trong Quy chế bảo lãnh vốn vay của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các cam kết, thỏa thuận nêu trong các văn bản đã ký kết với Quỹ, Tổ chức được ủy thác bảo lãnh của Quỹ, và tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh; sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc, lãi vay và phí bảo lãnh đầy đủ, đúng hạn.
- Kể từ ngày ký nhận tiền vay, chúng tôi có trách nhiệm vô điều kiện trong việc trả nợ gốc, lãi vay, phí bảo lãnh và các chi phí khác phát sinh khác (nếu có) đối với khoản nợ được bảo lãnh vốn vay của chúng tôi tại Quỹ. Trong trường hợp không trả được nợ gốc và lãi đúng hạn cho tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh do bất cứ nguyên nhân nào cũng hoàn toàn thuộc trách nhiệm của chúng tôi, Quỹ có toàn quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để thu hồi đủ nợ gốc, lãi vay được bảo lãnh, phí bảo lãnh và các chi phí phát sinh khác theo quy định./.
|
……….., ngày …. tháng …. năm ……..
KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|